Bài 2
CÁC BỘ CHỮ HÁN
Những nét cơ bản khi ghép lại sẽ tạo thành một chữ, thí
dụ chữ 心, gồm 3 nét chấm và một nét móc nằm
(ngọa câu). Đọc theo âm Hán Việt là tâm, có nghĩa là trung
tâm, quả tim…,
Vậy:
Chữ: 心
Âm Hán Việt: Tâm
Nghĩa: Tâm hồn, quả tim, trung tâm
Và để có thể tra được chữ này trong tự điển, chúng ta cần
biết chữ này thuộc bộ gì.
Học 214 bộ (bộ thủ) sẽ giúp chúng ta nhận ra chữ
thuộc bộ gì, để có thể tra ra cách đọc âm và nghĩa của chữ đó.
Có tất cả 214 bộ chữ Hán, xếp thứ tự từ 1 nét đến 17 nét.
BỘ 1 NÉT
1
|
一
|
nhất:
|
Số một
|
2
|
丨
|
cổn:
|
(Sổ, chỉ là nét sổ xuống, tự nó không có nghĩa)
|
3
|
丶
|
chủ:
|
(Chấm, chỉ là một chấm, không có nghĩa)
|
4
|
丿
(乀,
乁)
|
phiệt:
|
(Nét phẩy, chỉ là dấu phẩy xuống, không tự có nghĩa)
|
5
|
乙
|
ất:
|
Can thứ nhì trong thập
can
|
6
|
亅
|
quyết:
|
(Nét móc không có
nghĩa)
|
TẬP NHẬN DIỆN
NHỮNG CHỮ CÓ BỘ MỘT NÉT
丁
viết 2
nét, để ý thấy nét trên thuộc bộ nhất (không kể bộ nhất thì tìm chữ 1 nét thuộc
bộ nhất)
丈
viết 3
nét, trong đó có bộ nhất (không kể bộ nhất, tìm 2 nét thuộc bộ nhất)
不
viết 4
nét, nét trên cùng thuộc bộ nhất (không kể bộ nhất, tìm 3 nét thuộc bộ nhất)
且
viết 5
nét, nét gạch dưới là bộ nhất (không kể bộ nhất, tìm 4 nét thuộc bộ nhất)
Vậy để tra những chữ này, chúng ta mở tự điển trang có bộ nhất,
tìm chỗ một nét, sẽ thấy chữ丁đinh , hai nét sẽ thấy chữ丈 trượng, ba nét sẽ thấy chữ不 bất, bốn nét sẽ thấy chữ且 thả.
Vậy chúng ta có thể biết cách tra một chữ khi biết chữ đó thuộc bộ thủ
nào. Sau đó đếm nét của chữ không tính bộ chứa trong đó như thí dụ
vừa nêu trên.
Bài tập:
Để làm phần bài tập bạn cần có một quyển tự điển, bạn click “
Tự Điển Thiều Chửu” để tra trên mạng. Hoặc
"Tự Điển Hán Việt" (Trần văn Chánh)
Tra âm và nghĩa các chữ
sau đây:
下, 丙, 丰, 主, 久, 乍, 乞, 了
Chúng ta chỉ vừa mới biết
những bộ một nét gồm 一nhất, 丨cổn, 丶chủ, 丿phiệt, 乙ất, 亅quyết.
Vậy bài tập chỉ chứa những
bộ một nét. Chúng ta sẽ quan sát và làm quen với cách nhận diện bộ của một chữ
Hán.